Kiểm Tra Địa Chỉ IP Của Tôi
Địa chỉ IP
-
Loại IP
-
Quốc gia/Vùng
-
IP gốc
-
Tỉnh/Bang
-
Thành phố
-
Vĩ độ/Kinh độ
-
Múi giờ
-
Số ASN
-
Tổ chức ASN
-
Mô tả ASN
-
Điểm tin cậy ASN
-
Nhà cung cấp ISP
-
Loại ISP
-
Tên miền
-
Loại mạng
-
Loại Proxy
-
Proxy phát hiện
-
VPN phát hiện
-
Tor phát hiện
-
Trung tâm dữ liệu
-
IP bị lạm dụng
-
Tên công ty
-
Điểm công ty
-
Email Abuse
-
Số điện thoại Abuse
-
Giới thiệu công cụ
Công cụ này giúp bạn nhanh chóng tra cứu mọi thông tin chi tiết về địa chỉ IP: vị trí địa lý, nhà cung cấp ISP, trạng thái Proxy/VPN, thông tin ASN, liên hệ Abuse v.v. Hỗ trợ nhận diện proxy, các yếu tố bảo mật thời gian thực, lý tưởng cho bảo mật mạng, quản trị IP, kiểm soát rủi ro.
Hướng dẫn sử dụng
- Nhập địa chỉ IP bạn muốn kiểm tra vào ô bên trên (ví dụ 123.45.67.89) và bấm "Kiểm tra".
- Hệ thống sẽ tự động xác định tổ chức, loại, vị trí, thuộc tính proxy của IP và hiển thị chi tiết trong bảng bên dưới.
- Nếu cần truy vấn số lượng lớn hoặc tự động, hãy xem "Hướng dẫn sử dụng API" bên phải.
Giải thích chi tiết các trường dữ liệu
Địa chỉ IP:
Địa chỉ IP mục tiêu cần kiểm tra. Hỗ trợ IPv4 (ví dụ: 123.45.67.89) và IPv6 (ví dụ: 2001:0db8::1). Mỗi IP là định danh duy nhất trên Internet – phục vụ truy vết, bảo vệ, kiểm tra log, kiểm soát truy cập v.v.
Địa chỉ IP mục tiêu cần kiểm tra. Hỗ trợ IPv4 (ví dụ: 123.45.67.89) và IPv6 (ví dụ: 2001:0db8::1). Mỗi IP là định danh duy nhất trên Internet – phục vụ truy vết, bảo vệ, kiểm tra log, kiểm soát truy cập v.v.
Loại IP:
Chỉ ra IP là công cộng (truy cập Internet toàn cầu), riêng tư (LAN, ví dụ: 192.168.x.x, 10.x.x.x), hoặc các loại dự phòng/documentation/loopback. IP công cộng có thể truy cập mạng toàn cầu, còn IP riêng tư hoặc dự phòng chỉ hoạt động trong mạng nội bộ hoặc môi trường thử nghiệm.
Chỉ ra IP là công cộng (truy cập Internet toàn cầu), riêng tư (LAN, ví dụ: 192.168.x.x, 10.x.x.x), hoặc các loại dự phòng/documentation/loopback. IP công cộng có thể truy cập mạng toàn cầu, còn IP riêng tư hoặc dự phòng chỉ hoạt động trong mạng nội bộ hoặc môi trường thử nghiệm.
Quốc gia/Vùng:
Quốc gia/vùng đã đăng ký của IP (ví dụ: Việt Nam, Hoa Kỳ...), dùng cho phân tích vị trí, kiểm soát truy cập vùng miền, tuân thủ nội dung, thống kê vận hành. Dữ liệu lấy từ tổ chức phân bổ toàn cầu uy tín.
Quốc gia/vùng đã đăng ký của IP (ví dụ: Việt Nam, Hoa Kỳ...), dùng cho phân tích vị trí, kiểm soát truy cập vùng miền, tuân thủ nội dung, thống kê vận hành. Dữ liệu lấy từ tổ chức phân bổ toàn cầu uy tín.
IP gốc:
IP này có phải "gốc" do ISP hoặc nhà cung cấp dịch vụ cloud phân bổ trực tiếp không. IP gốc dễ xác định nguồn gốc, còn IP không gốc thường bị chuyển tiếp qua tunnel/NAT, khó truy vết hơn.
IP này có phải "gốc" do ISP hoặc nhà cung cấp dịch vụ cloud phân bổ trực tiếp không. IP gốc dễ xác định nguồn gốc, còn IP không gốc thường bị chuyển tiếp qua tunnel/NAT, khó truy vết hơn.
Tỉnh/Bang:
Tỉnh/bang/vùng hành chính của quốc gia (ví dụ: "Hà Nội", "California"). Giúp xác định vị trí cụ thể hơn, xây dựng hồ sơ người dùng, nhắm mục tiêu nội dung.
Tỉnh/bang/vùng hành chính của quốc gia (ví dụ: "Hà Nội", "California"). Giúp xác định vị trí cụ thể hơn, xây dựng hồ sơ người dùng, nhắm mục tiêu nội dung.
Thành phố:
Thành phố tương ứng (ví dụ: "Hà Nội", "New York"). Kết hợp với trường tỉnh/bang để xác định chính xác vị trí địa lý.
Thành phố tương ứng (ví dụ: "Hà Nội", "New York"). Kết hợp với trường tỉnh/bang để xác định chính xác vị trí địa lý.
Vĩ độ/Kinh độ:
Tọa độ địa lý của IP, dùng cho bản đồ, phân tích vị trí, hiển thị trực quan. Độ chính xác tùy thuộc loại IP/proxy/VPN.
Tọa độ địa lý của IP, dùng cho bản đồ, phân tích vị trí, hiển thị trực quan. Độ chính xác tùy thuộc loại IP/proxy/VPN.
Múi giờ:
Múi giờ tiêu chuẩn tại vị trí IP, ví dụ: "Asia/Ho_Chi_Minh", "America/New_York". Quan trọng cho log, hiển thị bản địa hóa, xử lý nghiệp vụ liên quan thời gian.
Múi giờ tiêu chuẩn tại vị trí IP, ví dụ: "Asia/Ho_Chi_Minh", "America/New_York". Quan trọng cho log, hiển thị bản địa hóa, xử lý nghiệp vụ liên quan thời gian.
Số ASN:
Số hệ tự trị (Autonomous System Number) – mã nhận diện duy nhất cho mỗi mạng trên Internet. Xác định chủ sở hữu mạng, quản lý định tuyến và kiểm soát rủi ro uy tín.
Số hệ tự trị (Autonomous System Number) – mã nhận diện duy nhất cho mỗi mạng trên Internet. Xác định chủ sở hữu mạng, quản lý định tuyến và kiểm soát rủi ro uy tín.
Tổ chức ASN:
Tên tổ chức quản lý ASN, ví dụ: "FPT Telecom", "Amazon Technologies Inc."...
Tên tổ chức quản lý ASN, ví dụ: "FPT Telecom", "Amazon Technologies Inc."...
Mô tả ASN:
Mô tả chi tiết về ASN: vùng phủ sóng, mục đích sử dụng, nơi đăng ký. Hỗ trợ phân tích bảo mật và xác minh nguồn gốc.
Mô tả chi tiết về ASN: vùng phủ sóng, mục đích sử dụng, nơi đăng ký. Hỗ trợ phân tích bảo mật và xác minh nguồn gốc.
Điểm tin cậy ASN:
Điểm đánh giá uy tín/rủi ro của ASN. Điểm càng cao càng an toàn/tin cậy, thấp có thể cảnh báo lạm dụng hoặc rủi ro. Ứng dụng cho kiểm soát rủi ro, lọc blacklist, quản lý danh tiếng.
Điểm đánh giá uy tín/rủi ro của ASN. Điểm càng cao càng an toàn/tin cậy, thấp có thể cảnh báo lạm dụng hoặc rủi ro. Ứng dụng cho kiểm soát rủi ro, lọc blacklist, quản lý danh tiếng.
Nhà cung cấp ISP:
Nhà cung cấp dịch vụ Internet hoặc nền tảng cloud (ví dụ: "VNPT", "FPT", "Viettel", "Amazon AWS" ...). Phục vụ xác định nguồn gốc mạng, vận hành, kiểm soát rủi ro.
Nhà cung cấp dịch vụ Internet hoặc nền tảng cloud (ví dụ: "VNPT", "FPT", "Viettel", "Amazon AWS" ...). Phục vụ xác định nguồn gốc mạng, vận hành, kiểm soát rủi ro.
Loại ISP:
Loại nhà cung cấp: Backbone, băng thông rộng, di động, doanh nghiệp, cloud, IDC (data center) v.v. Mỗi loại có ý nghĩa rủi ro và giá trị khác nhau.
Loại nhà cung cấp: Backbone, băng thông rộng, di động, doanh nghiệp, cloud, IDC (data center) v.v. Mỗi loại có ý nghĩa rủi ro và giá trị khác nhau.
Tên miền:
Tên miền đảo ngược (PTR) của IP nếu có. Một số IP không có hoặc thay đổi động. Tên miền hỗ trợ kiểm tra bảo mật, xác minh nhận diện, phân tích DNS.
Tên miền đảo ngược (PTR) của IP nếu có. Một số IP không có hoặc thay đổi động. Tên miền hỗ trợ kiểm tra bảo mật, xác minh nhận diện, phân tích DNS.
Loại mạng:
Loại kết nối: băng thông rộng, di động, vệ tinh, IoT v.v. Rất quan trọng cho kiểm soát rủi ro, bảo mật, ổn định truy cập.
Loại kết nối: băng thông rộng, di động, vệ tinh, IoT v.v. Rất quan trọng cho kiểm soát rủi ro, bảo mật, ổn định truy cập.
Loại Proxy:
Loại proxy phát hiện bởi hệ thống: SOCKS, HTTP(S), ẩn danh cao, minh bạch, VPN, Tor... Loại proxy ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ tin cậy và rủi ro.
Loại proxy phát hiện bởi hệ thống: SOCKS, HTTP(S), ẩn danh cao, minh bạch, VPN, Tor... Loại proxy ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ tin cậy và rủi ro.
Proxy phát hiện:
IP này có thuộc pool proxy công cộng/ẩn danh, nút exit proxy... không. Phổ biến trong bot, crawler, traffic xám, bypass v.v.
IP này có thuộc pool proxy công cộng/ẩn danh, nút exit proxy... không. Phổ biến trong bot, crawler, traffic xám, bypass v.v.
VPN phát hiện:
Có phải nút VPN không. VPN dùng cho bảo mật riêng tư nhưng cũng có thể bị lạm dụng. Quan trọng cho quản trị nghiệp vụ và địa lý.
Có phải nút VPN không. VPN dùng cho bảo mật riêng tư nhưng cũng có thể bị lạm dụng. Quan trọng cho quản trị nghiệp vụ và địa lý.
Tor phát hiện:
Là nút exit mạng ẩn danh Tor. Tor được dùng vượt kiểm duyệt, ẩn danh, nhưng bị đánh giá rủi ro cao trong nhiều hệ thống.
Là nút exit mạng ẩn danh Tor. Tor được dùng vượt kiểm duyệt, ẩn danh, nhưng bị đánh giá rủi ro cao trong nhiều hệ thống.
Trung tâm dữ liệu:
IP này có phải do IDC/cloud server phân bổ (như AWS, Google Cloud, VNPT IDC...). IP data center thường phục vụ dịch vụ tự động, crawler, nguy cơ cao.
IP này có phải do IDC/cloud server phân bổ (như AWS, Google Cloud, VNPT IDC...). IP data center thường phục vụ dịch vụ tự động, crawler, nguy cơ cao.
IP bị lạm dụng:
Hệ thống phát hiện IP/ASN này có tiền sử spam, tấn công, quét ác ý, blacklist... Dùng làm tham chiếu rủi ro bảo mật.
Hệ thống phát hiện IP/ASN này có tiền sử spam, tấn công, quét ác ý, blacklist... Dùng làm tham chiếu rủi ro bảo mật.
Tên công ty:
Công ty/doanh nghiệp/tổ chức gắn với IP/ASN. Hỗ trợ xác minh đối tác, tổng hợp dữ liệu.
Công ty/doanh nghiệp/tổ chức gắn với IP/ASN. Hỗ trợ xác minh đối tác, tổng hợp dữ liệu.
Điểm công ty:
Đánh giá uy tín công ty/tổ chức, dựa trên lịch sử, thị trường, blacklist bảo mật... Điểm cao là đáng tin, thấp là cảnh báo rủi ro.
Đánh giá uy tín công ty/tổ chức, dựa trên lịch sử, thị trường, blacklist bảo mật... Điểm cao là đáng tin, thấp là cảnh báo rủi ro.
Email/SĐT Abuse:
Thông tin liên hệ abuse chính thức của nhà mạng/IDC. Nếu phát hiện tấn công, spam... có thể báo cáo để xử lý khẩn cấp.
Thông tin liên hệ abuse chính thức của nhà mạng/IDC. Nếu phát hiện tấn công, spam... có thể báo cáo để xử lý khẩn cấp.